Cũng giống như người Việt chúng ta, trong lần đầu gặp gỡ việc giới thiệu bản thân bao gồm:
♦ Đầu tiên sẽ là lời chào mở đầu bởi các câu đơn giản như thể này はじめまして (Hajimemashite): Tôi rất vui khi được gặp bạn.
♦ Sau đó sẽ là những câu giới thiệu về thông tin bản thân gồm:
+ Giới thiệu họ tên với những câu như:
♦ ___と申します (to moushimasu)
Tôi tên là ….
Cấu trúc (… to moushimasu) là câu nói thể hiện thái độ khiêm nhường hơn.
___ です (desu)
Tôi là…
Còn cấu trúc (… desu) là câu giới thiệu bản thân ở dạng lịch sự.
+ Giới thiệu tuổi tác với mẫu câu:
今年 ____ 歳です。 (Kotoshi ___ sai desu.)
Năm nay tôi _____ tuổi.
Cách đọc số tuổi của bản thân trong tiếng Nhật: số đếm + 歳
+ Sau khi nói về tuổi, ta có thể nói thêm tình trạng hôn nhân hiện tại của mình với các mẫu câu như sau:
♦ 私は独身です (watashi wa dokushin desu)
Tôi vẫn còn độc thân.
♦ 私は婚約しています (đọc là watashi wa konyaku shiteimasu)
Tôi đã đính hôn.
♦ 私は結婚しています (watashi wa kekkon shiteimasu)
Tôi đã kết hôn.
♦ 私は離婚しています (watashi wa rikon shiteimasu)
Tôi đã li hôn.
+ Sau đó chúng ta sẽ giới thiệu về quê quán/xuất thân:
Nếu bạn muốn giới thiệu quê quán của bản thân, hãy thử cách nêu sau:
♦ ベトナム人です。(Betonamu jin desu)
Tôi là người Việt Nam.
♦ 今 ____ に住んでおります。(Ima … ni sunde orimasu.)
Ý nghĩa là “Hiện tại tôi đang sinh sống ở ____”
♦ ___から来ました。(… kara ki mashita.)
Tôi đến từ ___.
♦ ___ 出身です。
(… shusshin desu)
Tôi xuất thân từ…
+ Tiếp theo đó chúng ta sẽ giới thiệu về trình độ học vấn với các mẫu câu như:
♦ 私は学生です. (watashi wa gakusei desu)
Tôi là sinh viên.
♦ __大学を卒業しました。(Đọc là: daigaku wo sotsugyou shimashita)
Tôi đã tốt nghiệp đại học…
♦ ___ 大学で勉強しました (…daigaku de benkyou shimashita)
Tôi đã từng đi học tại trường…
Nếu giới thiệu bản thân trong phỏng vấn xin việc thì chúng ta sẽ giới thiệu thêm về nghề nghiệp, sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của mình và các thông tin cần thiết khác phù hợp với mục đích của cuộc gặp gỡ.
– Điều cuối cùng mà chúng ta cần quan tâm đó chính là lời kết cho màn giới thiệu của mình. Câu kết sao vừa để lại ấn tượng cho người đối diện vừa thể hiện được điều bản thân mong muốn hướng đến. Thông thường, trong các bài giới thiệu sử dụng các câu kết như thế này:
♦ どうぞよろしく、お願いします。(Cách đọc: douzo yoroshiku, onegaishimasu)
Rất mong được giúp đỡ!
3. Những đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật Bản trong các trường hợp
+ Đoạn văn giới thiệu bằng tiếng Nhật Bản sử dụng phỏng vấn xuất khẩu lao động
giới thiệu bản thân tiếng Nhật khi phỏng vấn xuất khẩu lao động
Mẫu câu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xuất khẩu lao động Nhật Bản
♦ はじめまして。(Hajime mashite.) – Rất vui được gặp mặt.
♦ タムと申します。(Tam to moushimasu.)- Tôi tên là Tâm.
♦ 23 歳でまだ独身です。(23 sai de, mada dokushin desu) – Tôi 23 tuổi, hiện tại vẫn đang độc thân.
♦ ダナン から来ました。(Da nang kara kimashita) – Tôi đến từ Đà Nẵng.
♦ ダナン大学 を卒業しました。(Da nang daigaku wo sotsugyou shimashita) – Tôi tốt nghiệp từ đại học Đà Nẵng.
♦ 趣味は本を読むことです (Shumi wa hon wo yomu koto desu) – Sở thích của tôi là đọc sách.
♦ 目標はお金を稼ぎたくて日本の文化を調べたいです。 (Mokuhyou wa okane wo kasegaitakute nihon no bunka wo shirabetai desu) – Mục tiêu của tôi là kiếm tiền và tìm hiểu văn hóa Nhật Bản.
♦ 長所は真面目で習って働くことです。(Chousho wa majime de naratte hataraku koto desu) – Sở trường của tôi là học tập và làm việc nghiêm túc.
♦ いくら大変でも頑張ります。(Ikura taihen demo ganbarimasu) – Dù cực khổ như thế nào thì tôi cũng cố gắng.
♦ よろしくお願いします。(Yoroshiku onegaimasu) – Rất mong được giúp đỡ.
+ Đoạn văn giới thiệu bằng tiếng Nhật bạn có thể dùng khi phỏng vấn xin việc làm
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Mẫu câu giới thiệu bản thân phỏng vấn xin việc tại Nhật
♦ はじめまして. タムと申もします。(Cách đọc: Hajimemashite Tam to moushimasu) – “Rất hân hạnh được gặp bạn, tôi tên là Tâm”.
♦ ナムディン から来ました。(Cách đọc:Nam Dinh kara kimashita) – “Tôi đến từ Nam Định”
♦ 2018 年で ハノイ工科大学を 卒業しました。 (Cách đọc: 2018 nen de Hanoi kouka daigaku wo sotsugyou shimashita) – “Tôi đã tốt nghiệp cử nhân tại đại học bách khoa Hà Nội năm 2018”
♦ バスケットボールが 大好で、多くの大会で 大学を 代表してきました。(Cách đọc: Basuketto boru ga daisuki de, ooku no taikai de daigaku wo daihyoushitekimashita.) – “Tôi thích chơi bóng rổ và đã đại diện cho trường đại học tham gia nhiều cuộc thi”
♦ スポーツやプロの競技に 参加する を通してスキルを見につけることができます。(Cách đọc: supotsu ya puro no kyougi ni sankasuru wo tsuushite sukiru wo minitsukeru koto ga dekimasu.) – “Qua việc tham gia thể thao và các cuộc thi đấu chuyên nghiệp, tôi đã có thể tích lũy thêm nhiều kỹ năng”
♦ 私は 同窓会の 積極的なメンバーでもあり、同窓会の開催に 重要な役割を 果たしています。(Cách đọc: watashi wa dousoukai no sekkyokuteki na memba demoari dousoukai no kaisai ni juuyouna yakiwari wo hatetashiteimasu – “Tôi từng là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên cũng là người đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên”
♦ 勉強の過程で、JLPT3級の 語学力、オフィスのコンピューター能力など、仕事に 必要なスキルを 見につけ、理論的な情報を 提示し、伝えることができます。だから私は顧客, サービスの ポジションに 応募しました.(Cách đọc: benkyou no katei de, JLPT 3kyuu no gokakuyoku, ofisu no konputa nouryoku nado, shigoto ni hitsuyouna sukiru wo minitsuke, rirontekina jouhou wo tejishi, tetsueru koto ga dekimasu dakara watashi ha kokyaku sabisu no pojiishon ni ouboshimashita) – “Trong thời gian học tập, tôi đã trau dồi các được những kỹ năng bổ ích như đạt được kỹ năng ngôn ngữ đạt JLPT N3, vi tính văn phòng thành thạo, thuyết trình tốt, truyền đạt thông tin để thuyết phục người đối diện vì thế tôi tự tin ứng tuyển vị trí chăm sóc khách hàng”
♦ どうぞよろしくお願い致します. (Cách đọc: Douzo yoroshiku onegaititashimasu.) – “Cảm ơn vì đã lắng nghe tôi và mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp”.
+ Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi gặp gỡ gặp gỡ hoặc kết nối bạn bè
câu giới thiệu bản thân tiếng Nhật Bản
Mẫu giới thiệu bản thân khi gặp gỡ và kết nối bạn bè trong tiếng Nhật
♦ はじめまして、タムです。どうぞ宜しくお願いします (Cách đọc: Hajimemashite, Tam desu. Douzo yoroshiku onegaishimasu.) “Chào bạn, tôi là Tâm. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn”.
Lời kết: Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này bạn sẽ có một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thật phong cách và đầy ấn tượng để áp dụng trong mọi trường hợp. Đặc biệt là những bạn đang dự định đi tts, chuẩn bị cho đơn hàng pv chưa tiếng trước khi đào tạo tiếng sang Nhật làm việc theo dạng kỹ sư, tts.